Dưới đây là hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán công ty VPS trên trang web https://banggia.vps.com.vn/chung-khoan/HOSE:
Cách Đọc Bảng Giá Chứng Khoán trên Trang Web Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán VPS
Bảng giá công ty Cổ Phần Chứng Khoán VPS ngày 19/09/2023
1. Cột “Mã CK” (Mã chứng khoán):
Đây là danh sách các mã chứng khoán giao dịch, được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z.
Mỗi công ty niêm yết sẽ có mã chứng khoán riêng, thông thường là tên viết tắt của công ty đó.
Để tìm mã chứng khoán của công ty niêm yết nào, bạn chỉ cần nhập mã chứng khoán của công ty đó vào ô “Nhập mã CK”.
2. Cột “TC“ (Giá Tham chiếu – Màu vàng):
Đây là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt).
Giá tham chiếu được sử dụng làm cơ sở để tính toán Giá trần và Giá sàn.
Tại sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.
3. Cột “Trần” (Giá Trần – Màu tím):
Đây là mức giá cao nhất mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.
Tại Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu.
Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu.
Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.
4. Cột “Sàn” (Giá Sàn – Màu xanh lam):
Đây là mức giá thấp nhất mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.
Tại sàn HOSE, Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu.
Sàn HNX, Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu.
Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.
Lưu ý:
Màu xanh: là mức giá cao hơn Giá tham chiếu, nhưng không phải là Giá trần.
Màu đỏ: là mức giá thấp hơn Giá tham chiếu, nhưng không phải là Giá sàn.
5. Cột “Tổng KL” (Tổng khối lượng):
6. Cột “Bên mua”:
Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất) và khối lượng đặt mua tương ứng.
Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 1 luôn được ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh đặt mua khác.
Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1.
Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh đặt mua có mức độ ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức Giá 2.
7. Cột “Bên bán”:
Hệ thống hiển thị 03 mức giá chào bán tốt nhất (giá chào bán thấp nhất) và khối lượng chào bán tương ứng.
Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 1 luôn được ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh chào bán khác.
Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1.
Lưu ý:
Ngoài 03 mức Giá mua / Giá bán trên, thị trường vẫn còn các mức Giá mua / Giá bán khác, nhưng không được hiển thị (do không tốt bằng ba mức giá trên màn hình).
Khi có lệnh ATO hoặc ATC, thì các lệnh này sẽ hiển thị ở vị trí cột “Giá 1” và “KL 1” của “Bên mua” và “Bên bán”.
8. Cột “Khớp lệnh”:
Là hệ thống cột bao gồm các cột “Giá”, “KL”, “+/-“.
Trong thời gian giao dịch, ý nghĩa của các cột như sau:
Cột “Giá”: Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày.
Cột “KL” (Khối lượng khớp): Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp.
Cột “+/-“ (Tăng/Giảm giá): là mức thay đổi giá so với Giá tham chiếu.
9. Cột “Giá”:
- Là hệ thống cột bao gồm các cột “Giá cao nhất”, “Giá thấp nhất” và “Giá TB”.
- Giá cao nhất: Mức giá khớp cao nhất từ đầu phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
- Giá thấp nhất: Mức giá khớp thấp nhất từ đầu phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
- Bạn sẽ biết được giá cổ phiếu thay đổi như thế nào trong phiên giao dịch.
10. Cột “Dư mua / Dư bán”:
Tại phiên Khớp lệnh liên tục: Dư mua / Dư bán biểu thị khối lượng cổ phiếu đang chờ khớp.
Kết thúc ngày giao dịch: Cột “Dư mua / Dư bán” biểu thị khối lượng cổ phiếu không được thực hiện trong ngày giao dịch.
11. Cột “ĐTNN” (Đầu tư nước ngoài):
*
Là khối lượng cổ phiếu được giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch (gồm 2 cột Mua và Bán).
Cột “Mua”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt mua.
Cột “Bán”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt bán.
12. Chỉ số thị trường:
Chỉ số thị trường được Công ty chứng khoán sử dụng ở đây là VN-Index, VN30-Index, HNX-Index, HNX30-Index, UPCOM.
Trong đó:
Chỉ số VN-Index: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE).
Chỉ số VN30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc.
Chỉ số HNX-Index: chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội (HNX).
Tương tự cho các chỉ số còn lại.
Tổng kết:
Bảng giá chứng khoán là một công cụ quan trọng cho người đầu tư chứng khoán. Thông qua bài viết trên cophieu.info sẽ giúp bạn nắm được những kiến thức cơ bản nhất xây nền móng đầu tiên để bước đi trên con đường đầu tư chứng khoán. Tuy nhiên, để đưa ra quyết định đầu tư thông minh, bạn cần nắm thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình thị trường và đưa ra những quyết định đầu tư hạn chế được rủi ro và có tỷ lệ mang lại lợi nhuận cao.